Bạn đã từng đọc các thông tin trên chứng minh nhân dân của mình chưa? Bạn có biết cấu trúc, ý nghĩa của chứng minh nhân dân như thế nào? Bạn có từng thắc mắc về ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân? Như chúng ta biết, chứng minh nhân dân là giấy tờ tuỳ thân quan trọng xác định thông tin của một cá nhân. Dựa vào số chứng minh nhân chúng ta có thể biết hơn nhiều thứ về thông tin của chủ sở hữu. Qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp cho các bạn về Ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân (Cập nhật 2022).
1. Chứng minh nhân dân là gì?
Chứng minh nhân dân (viết tắt CMND) là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Bạn đang xem: ý nghĩa số chứng minh nhân dân 9 số
Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng trên toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp.
Mẫu giấy chứng minh nhân dân của Việt Nam
Đặc điểm của chứng minh nhân dân
- Mẫu giấy CMND của công dân Việt Nam được thống nhất trên toàn quốc và có hình chữ nhật, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm. CMND bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa.
- Mặt trước: ở bên trái từ trên xuống có hình Quốc huy đường kính 14mm; ảnh của người cấp CMND cỡ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: chữ “Giấy chứng minh nhân dân” (màu đỏ), số, họ và tên khai sinh, họ và tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi thường trú…
Mặt sau: trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhận dạng, họ và tên cha, họ và tên mẹ, ngày tháng năm cấp CMND, chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.
Bộ Công An Việt Nam hiện đang có kế hoạch xây dựng mẫu CMND mới (Căn cước Công dân) trong đó sẽ đưa nhóm máu và thể hiện bằng hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và tiếng Anh.

Ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân (Cập nhật 2022)
Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân
Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp CMND.Những người tạm thời chưa được cấp CMND: Là những người dưới 14 tuổi hoặc trên 14 tuổi nhưng chưa có nhu cầu làm CMND, người đang mắc bệnh tâm thần hay bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của chính mình.Về mục đích sử dụng thì chứng minh nhân dân được sử dụng để điền vào một số loại giấy tờ khác nhau của công dân như sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận kết hôn,… Hiện nay, trong đa số các loại giấy tờ, tài liệu đều cần thiết phải điền thông tin này.Sau khi công dân được cấp mà có một số thông tin thay đổi trên chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân bị mất thì sẽ thực hiện theo thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số chứng minh nhân dân vẫn giữ nguyên theo số đã được ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.Vậy trong trường hợp nào, công dân cần thay đổi chứng minh nhân dân. Theo đó, chứng minh nhân dân thay đổi trong các trường hợp sau:
Xem thêm: i là gì trong tiếng anh
- Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
- Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
Hiện nay, đối với người đang sử dụng Chứng minh nhân dân, căn cứ Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip là:
- Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)
- Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
- Bị mất Chứng minh nhân dân.
Theo quy định hiện hành, căn cước công dân gắn chip là loại giấy tờ duy nhất được cấp thay thế khi người dân xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân mã vạch hết hạn hoặc không còn sử dụng được do bị hỏng, rách, sai thông tin…
Tham khảo thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân.
2. Ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân (Cập nhật 2022)
02 chữ số đầu tiên chính là mã tỉnh thành của bản. Ví dụ như địa chỉ thường trú của bạn ở Đà Nẵng thì hai số đầu tiên sẽ là 20, nếu ở Điện Biên thì hai số đầu tiên của chứng minh nhân dân sẽ là 04. Công ty Luật ACC hướng dẫn bạn cách tra cứu tỉnh thành theo số CMND như sau:
Xem thêm: accident là gì
Mã tỉnh/thành phố của số CMND

Trong đó, 6 số đầu là mã quy định, chỉ cần căn cứ trên 6 số này là có thể biết người đó sinh trong thế kỷ 20 hay 21, sinh năm nào, khai sinh ở đâu và là nam hay nữ.
Riêng 6 số cuối là những con số ngẫu nhiên “định danh” từng cá nhân.Cụ thể:
– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh. Mỗi tỉnh, TP có mã số khác nhau gồm 3 chữ số (ví dụ: TP Hà Nội là 001, TP.HCM là 079…).
– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Với người sinh trong thế kỷ 20, giới tính nam là số 0 và nữ là số 1. Với người sinh ở thế kỷ 21, giới tính nam là 2 và nữ là 3.
– 2 chữ số tiếp là mã năm sinh (viết tắt 2 số cuối) của công dân.
– 6 số cuối: số ngẫu nhiên.
Ví dụ: số CCCD 079215000001 giúp ta thấy được người này khai sinh ở TP.HCM, giới tính nam, sinh năm 2015 và có số ngẫu nhiên là 000001.
3. Những câu hỏi thường gặp
3.1 Mất CMND có được xin xác nhận số CMND không?
Dù bị mất CMND nhưng khi làm CCCD, công dân vẫn được cấp giấy xác nhận số CMND khi có yêu cầu. Cụ thể, trường hợp công dân mất CMND 9 số khi làm thủ tục cấp thẻ CCCD, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ CCCD có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số CMND 9 số đã mất, trả cho công dân cùng với thẻ CCCD.3.2 . Thời hạn chứng minh nhân dân là bao lâu?
Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại. Thời hạn này được ghi ở mặt trước của chứng minh nhân dân “Có giá trị đến”. Khi thời hạn sử dụng chứng minh nhân dân đã hết, hay nói cách khác chứng minh đã hết thời hạn 15 năm sử dụng thì chứng minh nhân dân của người đó phải thực hiện thủ tục đổi chứng minh nhân dân theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP.3.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân uy tín, trọn gói cho khách hàng.
3.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Ý nghĩa 9 số trên chứng minh nhân dân (Cập nhật 2022). Qua đây, các bản có thể hiểu và kiểm tra được thông tin trên chứng minh nhân dân của mình. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề liên quan đến chứng minh nhân dân hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:- Hotline: 19003330
- Zalo: 084 696 7979
- Gmail: [email protected]
- Website: viendantochoc.org.vn
✅ Ý nghĩa | ⭕ Số CMND |
✅ Dịch vụ: | ⭐ Trọn Gói – Tận Tâm |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Bình luận